Thi công Panel vách ngoài và Panel vách trong khác nhau ở nhiều khía cạnh: yêu cầu kỹ thuật, mục đích sử dụng…Dưới đây là bảng so sánh giúp bạn hiểu rõ hơn về 2 loại vách ngăn này.
Nội dung chính
- 1 Bảng so sánh sự khác biệt giữa việc thi công Panel vách ngoài với Panel vách trong
- 2 Sự khác biệt trong cách chọn màu cho việc thi công Panel vách trong & vách ngoài
- 3 So sánh chi phí tổng thể trong thi công Panel vách ngoài & vách trong
- 4 Đơn vị cung cấp & thi công Panel (Eps, Pu, Roclwool, Glasswool) uy tín, giá tốt?
Bảng so sánh sự khác biệt giữa việc thi công Panel vách ngoài với Panel vách trong
Tiêu Chí | Panel Vách Ngoài | Panel Vách Trong |
Chức năng chính | Bảo vệ công trình khỏi thời tiết (nắng, mưa, gió, bão…), cách âm, cách nhiệt | Phân chia không gian bên trong, cách âm, cách nhiệt nhẹ hơn |
Chống nước/thấm | Yêu cầu rất cao, phải đảm bảo kín khít, chống thấm tuyệt đối | Yếu cầu thấp hơn, không phải tiếp xúc trực tiếp với nước |
Cách âm/cách nhiệt | Cần hiệu quả cách âm, cách nhiệt cao để bảo vệ công trình | Chỉ cần cách âm, cách nhiệt ở mức trung bình |
Độ dày Panel | Thường dày hơn (50mm – 150mm, tùy yêu cầu) | Thường mỏng hơn (50mm hoặc 75mm) |
Lõi Panel | EPS, PU, ROCKWOOL, GLASSWOOl, ưu tiên PU hoặc ROCKWOOL vì cách nhiệt và chống cháy tốt | Thường là EPS hoặc PU, ít khi dùng ROCWOOL |
Vật liệu bề mặt | Tôn mạ màu có lớp sơn chống tia UV, chống ăn mòn | Tôn mạ màu thông thường, yêu cầu thẩm mỹ cao hơn |
Kỹ thuật thi công | Phức tạp hơn: cần bắn keo chống thấm, silicon, tôn ốp viền ngoài | Đơn giản hơn, lắp ghép nhanh hone |
Hệ thống khung xương | Thường cần khung chắc chắn, chịu lực gió | Khung nhẹ hơn vì chỉ chịu lực nội bộ |
Yêu cầu thẩm mỹ bên ngoài | Cao, ảnh hưởng đến mặt tiền công trình | Tùy vị trí nhưng không quá khắt khe như bên ngoài |
*Nhìn chung:
- Vách ngoài cần đảm bảo chống thấm, cách nhiệt, chịu lực và bền vững với thời tiết.
- Vách trong ưu tiên nhẹ, dễ thi công và phân chia không gian linh hoạt.
>>>Xem thêm: Cung Cấp 3.800m2 Panel Vách Ngoài Cho Nhà Máy Điện Tử Tại Hải Phòng
>>>Xem thêm: 1.122m2 Panel EPS Vách Ngoài Màu Cam Thi Công 5 Nhà Ở Cộng Đồng (Hà Nội)
Sự khác biệt trong cách chọn màu cho việc thi công Panel vách trong & vách ngoài
1. Màu sắc Panel vách ngoài
Tính năng ưu tiên: Chống bạc màu, chống tia UV, chịu thời tiết.
Lớp sơn: Thường là sơn tĩnh điện PVDF hoặc SMP – có độ bền màu cao, chống oxy hóa tốt.
Bảng màu: Hạn chế nhưng độ bền màu cao, thường có:
- Trắng sữa (Ivory White)
- Xám lông chuột
- Xanh dương nhạt
- Xanh dương đậm
- Xanh rêu
- Ghi sáng
- Vàng kem
- Màu đỏ
- Màu cam
- Màu đen
- Màu vàng
*Lưu ý: Phải phối hợp với tổng thể mặt đứng của công trình, nên cần được chọn kỹ hơn.
2. Màu sắc Panel vách trong
Tính năng ưu tiên: Sáng, sạch, dễ vệ sinh.
Lớp sơn: Thường là sơn Polyester (PE) – đủ dùng cho không gian trong nhà.
Bảng màu: Phong phú hơn hoặc đơn giản theo nhu cầu sử dụng:
- Trắng sáng (màu phổ biến nhất) → giúp không gian rộng và sạch hơn
- Màu xanh nhạt hoặc màu kem
- Màu vân gỗ
*Lưu ý: Dễ phối màu và thay đổi, vì không bị ảnh hưởng bởi nắng/mưa như vách ngoài.
Ví dụ minh họa:


Xem thêm: Xu Hướng Thi Công Vách Ngoài Nhà Máy, Vách Ngăn Nhà Xưởng Bằng Panel
So sánh chi phí tổng thể trong thi công Panel vách ngoài & vách trong
Hạng Mục | Vách Ngoài | Vách Trong |
Đơn giá Panel (m2) | Cao hơn (tùy loại lõi PU, ROCKWOOL) | Rẻ hơn (thường là lõi EPS) |
Phụ kiện (nẹp, viền, silicon, tôn bo…) | Nhiều và đắt hơn (yêu cầu chống thấm, kín nước) | Ít hơn, đơn giản hơn |
Chi phí nhân công lắp đặt | Cao hơn do cần độ chính xác, xử lý chống thấm | Thấp hơn, thi công nhanh, đơn giản |
Chi phí khung xương | Thường dùng khung thép chắc chắn hơn | Khung nhẹ hơn, chi phí thấp hơn |
Lưu ý: Giá có thể dao động theo:
- Địa điểm công trình (Miền Bắc – Trung – Tây – Nam)
- Loại Panel (EPS, PU, ROCKWOOL, GLASSWOOL)
- Độ dày tôn, độ dày sản phẩm, tỷ trọng lõi
- Yêu cầu thẩm mỹ/kỹ thuật (dự án công nghiệp hay dân dụng)
*Nhìn chung: Chi phí vách ngoài cao hơn vách trong 20% – 30% nhưng vách ngoài đòi hỏi tiêu chuẩn cao hơn về độ bền, kín nước, cách âm – cách nhiệt…Chính vì vậy, quý khách hàng cân nhắc chi phí để sử dụng loại Panel phù hợp.
Để được tư vấn và báo giá loại vách trong, ngoài phù hợp với công trình, dự án khác nhau, vui lòng liên hệ với chúng tôi theo số Hotline/Zalo: 0932 268 932 – 093 555 6268.
>>>Xem thêm: Báo Giá Vật Tư Và Thi Công Panel EPS Tại Hà Nội (2025)
Đơn vị cung cấp & thi công Panel (Eps, Pu, Roclwool, Glasswool) uy tín, giá tốt?
MATHOME nhận sản xuất, cung cấp, thi công và hướng dẫn thi công các loại Panel trong mọi lĩnh vực tại các tỉnh thành sau:
Miền Bắc: Bắc Ninh. Hà Nam. Hà Nội. Hải Dương. Hải Phòng. Hưng Yên. Nam Định. Ninh Bình. Thái Bình. Vĩnh Phúc. Hà Giang. Cao Bằng. Bắc Kạn. Lạng Sơn. Tuyên Quang. Thái Nguyên. Phú Thọ. Bắc Giang. Quảng Ninh. Lào Cai. Yên Bái. Điện Biên. Hoà Bình. Lai Châu. Sơn La.
Miền Trung: Thanh Hóa. Nghệ An. Hà Tĩnh. Quảng Bình. Quảng Trị. Thừa Thiên Huế.
Miền Nam: TP HCM. Bình Phước. Bình Dương. Đồng Nai. Tây Ninh. Bà Rịa – Vũng Tàu. Long An. Đồng Tháp. Tiền Giang. An Giang. Bến Tre. Vĩnh Long. Trà Vinh. Hậu Giang. Kiên Giang. Sóc Trăng. Bạc Liêu. Cà Mau. Thành phố Cần Thơ. Ninh Thuận. Bình Thuận.
*Mọi thông tin vui lòng liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN CÁCH NHIỆT MATHOME VIỆT NAM
Hotline 1: 0932 26 89 32
Hotline 2: 0935 55 62 68
Email: mathomegroup@gmail.com
Website 1: https://mathome.com.vn/
Website 2: http://tongkhoxaydung.com.vn/
Fanpage: https://www.facebook.com/mathomevietnam
VPGD MIỀN BẮC: Số 10/12 – đường Khuất Duy Tiến – Phường Thanh Xuân Bắc –Quận. Thanh Xuân – Hà Nội.
VPGD MIỀN NAM: Căn Số 7 – Đường 270 – KDC Nam Hòa – Phường Phước Long A – TP. Thủ Đức – TP. Hồ Chí Minh.
VPGD MIỀN TÂY: Tầng 3, Tòa STS Tower, 11B Đại Lộ Hoà Bình, Phường Tân An, Quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ.
Chi nhánh và nhà máy sản xuất tại: Hà Nội. Bắc Ninh. Hưng Yên. Đà Nẵng. Đồng Nai. Long An. Vĩnh Long. Hậu Giang…