Nội dung chính
- 1 Thành phần cấu tạo của Panel bông khoáng
- 2 Thông số kỹ thuật của Panel bông khoáng
- 3 Phân loại Panel bông khoáng theo ứng dụng
- 4 Khám phá ưu – nhược điểm của Panel bông khoáng
- 5 Ứng dụng của Panel bông khoáng trong thực tế
- 6 Những lưu ý trong quá trình vận chuyển và thi công Panel bông khoáng
- 7 Địa chỉ mua Panel bông khoáng uy tín, tin cậy toàn quốc
Thành phần cấu tạo của Panel bông khoáng
Panel bông khoáng (hay Panel Rockwool) là dòng vật liệu nhẹ, chuyên dùng để dựng nhà lắp ghép và thi công vách, tường, trần, cửa cho các công trình hiện nay. Sản phẩm này được chứng nhận là vật liệu đạt chuẩn ASTM C411, BS476 part 4 và tiêu chuẩn ISO EN 1182 theo SGS.
Về cấu tạo, vật liệu này được tạo nên từ ba lớp thành phần chính, đó là: TÔN – BÔNG KHOÁNG – TÔN. Trong đó
- Hai bề mặt bên ngoài là tôn mạ hợp kim nhôm kẽm, được mạ màu và sơn tĩnh điện chống gỉ. Có vai trò quan trọng trong việc định hình, quyết định đến tính thẩm mỹ và củng cố độ chắc chắn cho tấm Panel.
- Phần lõi của sản phẩm là tấm bông khoáng (len đá) được sản xuất từ quặng đá Bazan và đá Dolomite. Sau khi nung nóng chảy quặng đá ở 1600 độ C, hỗn hợp sẽ được kéo thành các sợi mảnh kết hợp thêm một số hóa chất chuyên dụng để tạo thành tấm bông khoáng cách nhiệt, cách âm, chống cháy.
- Hai lớp vật liệu này được liên kết chắc chắn với nhau bởi keo dính chuyên dụng.
Nếu muốn tìm kiếm một vật liệu có khả năng cách nhiệt, cách âm và chống cháy vượt trội, chắc hẳn Panel bông khoáng sẽ luôn là sự lựa chọn hàng đầu đối với các khách hàng, chủ đầu tư và doanh nghiệp.
Xem thêm: Panel Có Những Loại Nào? Tiêu Chí Phân Loại Panel Cách Nhiệt
Thông số kỹ thuật của Panel bông khoáng
Dưới đây là bảng thông số kỹ thuật của tấm Panel Rockwool:
Xem thêm thông số kỹ thuật của các loại phụ kiện, sử dụng trong quá trình thi công Panel Rockwool
Bài viết: Báo Giá Phụ Kiện Panel, Phụ Kiện Nhôm Panel, Nhôm Phòng Sạch
Phân loại Panel bông khoáng theo ứng dụng
Panel Rockwool có thể được phân loại dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau, trong đó phân loại theo ứng dụng của vật liệu là tiêu chí phổ biến nhất:
Panel Rockwool vách trong:
- Đặc điểm: Mặt tôn thường cán phẳng hoặc cán gân mờ. Mạ màu trắng hoặc trắng sữa. Thiết kế và độ dày của hai mặt tôn thường giống nhau.
- Ứng dụng: Dựng vách ngăn, tường và cửa
Panel Rockwool vách ngoài:
- Đặc điểm: Mặt tôn phía ngoài thường có từ 1 – 3 sóng lớn, đan xen giữa các sóng lớn là các khoảng tôn cán phẳng hoặc cán gân mờ. Màu sắc tôn mặt ngoài đa dạng (xanh, đỏ, cam, đen, trắng, vàng, ghi, …). Tôn mặt trong thường giống Panel vách trong. Thường có sự khác biệt về biên dạng và màu sắc giữa tôn mặt ngoài và tôn mặt trong.
- Ứng dụng: Dựng vách ngoài, tường bao ngoài công trình.
Panel Rockwool lợp mái:
- Đặc điểm: Lớp tôn mặt trên thường cán sóng gân sâu và đều, màu sắc đa dạng. Tôn mặt dưới phẳng hoặc cán gân mờ. Có sự khác biệt về màu sắc, độ dày và biên dạng giữa hai mặt tôn.
- Ứng dụng: Lợp mái công trình
Xem thêm: Phân Biệt Panel Vách Trong Và Panel Vách Ngoài
Khám phá ưu – nhược điểm của Panel bông khoáng
Ưu điểm nổi bật của Panel Rockwool
CHỐNG CHÁY TỐT
- Nguyên nhân: Bông khoáng được sản xuất từ đá Bazan và đá Dolomit, đây vốn là những khoáng chất có khả năng chịu nhiệt cao và không cháy. Thêm vào đó, cấu trúc nhiều lỗ khí giúp ngăn cản sự lan rộng của lửa.
- Hiệu quả chống cháy: Không cháy lan, khó bắt lửa, không tạo ra khói độc. Panel Rockwool là loại Panel duy nhất đáp ứng tốt các yêu cầu về chống cháy (tính đến thời điểm hiện nay). Được Cục Cảnh sát Phòng cháy, Chữa cháy và Cứu nạn, Cứu hộ cấp giấy chứng nhận tiêu chuẩn chống cháy EI 15, EI 30, EI 45, EI 60, EI 90, EI 120, EI 150, EI 180.
Xem thêm: Cung Cấp Panel Chống Cháy EI 45 Đạt Tiêu Chuẩn (Có Giấy Chứng Nhận)
CÁCH NHIỆT TỐT
- Nguyên nhân: Cấu trúc dạng sợi của bông khoáng tạo ra vô số khoảng trống. Từ đó giúp hạn chế sự truyền nhiệt qua vật liệu.
- Hiệu quả cách nhiệt: Hệ số dẫn nhiệt từ 0.031 Kcal/m/°C tương ứng với khả năng dẫn nhiệt tương đối thấp, cách nhiệt tốt, mang lại không gian thoáng mát cho công trình. Bên cạnh đó, vật liệu này có thể chịu nhiệt độ cao lên đến 850 – 1000°C mà không bị biến dạng.
Xem thêm: Phân Tích, Đánh Giá Khả Năng Cách Nhiệt Của Panel
CÁCH ÂM & TIÊU ÂM
- Nguyên nhân: Hai lớp tôn bên ngoài giúp phản xạ và cản sóng âm hiệu quả. Lớp bông khoáng bên trong hấp thụ và tán âm.
- Hiệu quả cách âm, tiêu âm: Giảm tiếng ồn và tiếng vang hiệu quả. Mang lại không gian yên tĩnh cho công trình.
Xem thêm: Đánh Giá Khả Năng Cách Âm Và Tiêu Âm Của Panel
SIÊU BỀN CHẮC
- Nguyên nhân: Hai lớp tôn mặt ngoài được sơn tĩnh điện, chống oxy hóa, có thể chịu được nhiều tác động đến từ môi trường. Ngoài ra, ba lớp tôn xốp được liên kết chặt chẽ với nhau tạo nên độ bền vững chắc.
- Hiệu quả: Có thể thi công ngoài môi trường, đối mặt với các yếu tố nắng, mưa, gió bão. Độ bền lên đến 30 – 40 năm.
THI CÔNG NHANH CHÓNG
- Nguyên nhân: Do các tấm Panel được sản xuất theo các tấm dài với thông số may đo theo từng công trình. Thi công bằng phương pháp lắp ráp, ghép nối các tấm lại với nhau. Do đó, phương án thi công khá đơn giản, không cần quá nhiều vật tư phụ.
- Hiệu quả: Thời gian thi công các công trình dưới 1000m2 từ 1 – 10 ngày. Đối với các công trình trên 1000m2 sẽ mất từ 20 ngày đến 1, 2 tháng. (Tùy theo số lượng nhân công và diện tích công trình). Theo ước tính, công trình Panel có thời gian thi công chỉ bằng 1/4 – 1/3 so với nhà xây dựng truyền thống.
Ngoài ra, Panel bông khoáng còn sở hữu những tính năng nổi bật khác như:
- Chống thấm nước, chống nấm mốc
- Màu sắc đa dạng, tính thẩm mỹ cao
- Sạch sẽ, ít bám bụi
- Thân thiện với môi trường, KHÔNG chứa CFC, HCFC, Amiăng
- Giá thành vật tư và thi công thấp
Nhược điểm của Panel Rockwool
Không có một vật liệu nào hoàn hảo 100%. Mặc dù sở hữu nhiều tính năng ưu việt nhưng Panel bông khoáng vẫn có một nhược điểm như sau:
Các sợi bông khoáng dài và mảnh, khi đâm với da có thể gây ngứa hoặc dị ứng. Tuy nhiên, đây chỉ là những phản ứng ngoài da và không gây hại đến sức khỏe con người. Tình trạng này chỉ diễn ra trong quá trình thi công vì sau khi hoàn thiện lắp đặt, lớp bông khoáng được nằm ẩn sâu bên trong hai mặt tôn, không tiếp xúc với cơ thể và bụi bông cũng không phát tán ra không khí nên quý khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm về vấn đề này.
Xem thêm: Mặt Trái Của Bông Khoáng: Gây Độc, Ngứa, Ung Thư? ĐÚNG Hay SAI
Ứng dụng của Panel bông khoáng trong thực tế
Panel bông khoáng là vật liệu xây dựng thế hệ mới có chức năng cách nhiệt, chống cháy, được khách hàng và chủ đầu tư lựa chọn sử dụng trong các công trình sau:
- Nhà xưởng sản xuất, nhà máy, xí nghiệp khu chế biến yêu cầu chống cháy cao.
- Kho lạnh, kho mát hoặc kho đông.
- Phòng sạch sản xuất thuốc, dược phẩm, thiết bị y tế.
- Lắp đặt nhà kho, hệ thống ống dẫn trong siêu thị.
- Lắp ráp phòng cách âm, phòng thu âm, quán hát.
- Sử dụng làm nhà ở dân dụng, văn phòng hành chính, nhà trọ…
- Kho bảo quản hàng hóa, hàng dễ cháy, vũ khí, khí tài, thiết bị điện tử
Xem thêm: Panel Chống Cháy EI60 Thi Công Phòng Sơn Sấy Tại Bình Chánh
Những lưu ý trong quá trình vận chuyển và thi công Panel bông khoáng
Trong quá trình vận chuyển và thi công Panel Rockwool, để đảm bảo hiệu quả và độ bền cho công trình, cần lưu ý một số điểm sau:
- Thứ nhất, tránh va đập mạnh trong vận chuyển. Đồng thời, khi tập kết vật tư, nên kê Panel lên các tấm xốp để tránh làm xước, hỏng tấm.
- Thứ hai, tránh sử dụng các hóa chất để lau chùi hoặc vệ sinh Panel
- Thứ ba, trước khi thi công, không bảo quản tấm ở những nơi ẩm ướt, ngập nước, có thể ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
- Thứ tư, trang bị đồ bảo hộ, khẩu trang, găng tay, mũ, giày khi thi công. Tránh để lớp bông khoáng đâm vào da gây ngứa.
Địa chỉ mua Panel bông khoáng uy tín, tin cậy toàn quốc
MATHOME còn nhận sản xuất, cung cấp, thi công và hướng dẫn thi công Panel Rockwool tại các tỉnh thành sau:
Miền Bắc: Bắc Ninh. Hà Nam. Hà Nội. Hải Dương. Hải Phòng. Hưng Yên. Nam Định. Ninh Bình. Thái Bình. Vĩnh Phúc. Hà Giang. Cao Bằng. Bắc Kạn. Lạng Sơn. Tuyên Quang. Thái Nguyên. Phú Thọ. Bắc Giang. Quảng Ninh. Lào Cai. Yên Bái. Điện Biên. Hoà Bình. Lai Châu. Sơn La.
Miền Trung: Thanh Hóa. Nghệ An. Hà Tĩnh. Quảng Bình. Quảng Trị. Thừa Thiên Huế.
Miền Nam: TP HCM. Bình Phước. Bình Dương. Đồng Nai. Tây Ninh. Bà Rịa – Vũng Tàu. Long An. Đồng Tháp. Tiền Giang. An Giang. Bến Tre. Vĩnh Long. Trà Vinh. Hậu Giang. Kiên Giang. Sóc Trăng. Bạc Liêu. Cà Mau. Thành phố Cần Thơ. Ninh Thuận. Bình Thuận.
Mọi thông tin vui lòng liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN CÁCH NHIỆT MATHOME VIỆT NAM
Hotline 1: 0932 26 89 32
Hotline 2: 0935 55 62 68
Email: mathomegroup@gmail.com
Website 1: https://mathome.com.vn/
Website 2: http://tongkhoxaydung.com.vn/
Fanpage: https://www.facebook.com/mathomevietnam
- VPGD MIỀN BẮC: Số 10/12 – đường Khuất Duy Tiến – Phường Thanh Xuân Bắc –Quận. Thanh Xuân – Hà Nội.
- VPGD MIỀN NAM: Căn Số 7 – Đường 270 – KDC Nam Hòa – Phường Phước Long A – TP. Thủ Đức – TP. Hồ Chí Minh
- VPGD MIỀN Tây: 11B Đại Lộ Hoà Bình, Phường Tân An, Quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ
- Chi nhánh và nhà máy sản xuất tại: Hà Nội. Bắc Ninh. Phú Thọ. Sơn La. Thái Bình. Quảng Ninh. Thanh Hóa. Nghệ An. Đà Nẵng. Bình Dương. Long An. Vĩnh Long. Phú Quốc…
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.