So Sánh Panel EPS Và Panel Bông Thủy Tinh

Panel EPS và Panel bông thủy tinh là hai dòng sản phẩm khá phổ biến trong các công trình nhà lắp ghép hiện nay. Trình tự thành phần cấu tạo của Panel EPS Tôn – Xốp EPS – Tôn. Trong khi đó, trình tự thành phần cấu tạo nên vật liệu Panel bông thủy tinh Tôn – Bông Thủy Tinh – Tôn. Vậy hai dòng Panel này khác nhau ở điểm nào? Loại nào tốt hơn? Và đơn giá của mỗi loại Panel này là bao nhiêu? Bài viết dưới đây sẽ giải đáp tất cả những thắc mắc xoay quanh hai vật liệu trên.

So sánh về CẤU TẠO của Panel EPS và Panel bông thủy tinh

Panel là tên gọi chung của dòng vật liệu có cấu tạo từ hai lớp tôn và một lớp xốp, sắp xếp theo thứ từ tôn – xốp – tôn. Cấu tạo lớp tôn có phần tương đồng nhau giữa các loại Panel. Sự khác biệt chủ yếu đến từ chất liệu tạo nên xốp.

  • EPS là loại xốp được sản xuất từ nhựa nguyên sinh Expandable PolyStyrene. Quá trình sản xuất xốp EPS bao gồm các bước kích nở, đưa vào khuôn gia nhiệt và ép thành từng tấm.
  • Bông thủy tinh được sản xuất từ sợi thủy tinh tổng hợp chế xuất từ đá, xỉ, đất sét. Thành phần chủ yếu là aluminum, silicat canxi, oxit kim loại và hoàn toàn không chứa amiang. Quá trình sản xuất bông thủy tinh bao gồm các bước nung chảy silicat canxi, ly tâm tạo sợi, kết dính tạo tấm.

Xem thêm: So Sánh Panel EPS Và Panel Bông Khoáng Theo 5 Tiêu Chí

Xốp EPS và Lõi bông thủy tinh

So sánh về HÌNH DÁNG của Panel EPS và Panel bông thủy tinh

Cả hai sản phẩm đều có hình dáng, màu sắc và biên dạng tôn khá giống nhau. Chẳng hạn như:

  • Về hình dáng: Hai loại Panel này đều được sản xuất dưới dạng các tấm dài và phẳng. Hai bên là ngàm liên kết.
  • Về thiết kế tôn: Đều có dạng phẳng, cán gân nhỏ (vách trong), 1 sóng gân lớn đan xen với sóng tăm nhỏ (vách ngoài) hoặc cán gân lớn và đều (panel lợp mái).
  • Về màu sắc tôn: Đa dạng về tone màu, phổ biến nhất là màu trắng, ghi (đối với vách trong) và xanh dương, xanh lá, cam, đỏ, đen, vàng chanh, vàng kem, … (đối với vách ngoài và tấm lợp mái).

Điểm khác nhau chủ yếu nằm ở màu sắc và hình dáng của lớp lõi:

  • Xốp EPS có màu trắng hoặc đen xám (đối với loại chống cháy). Hình dáng là các hạt xốp tròn đan xen với nhau theo mô hình tổ ong kín mạch.
  • Lõi bông thủy tinh có màu vàng chanh. Hình dáng gồm các sợi dài và mảnh đan xen lại với nhau tại thành một mạng lưới chứa nhiều lỗ khí.

Xem thêm: Phân Loại Panel EPS Vách Ngoài Theo Màu Sắc Và Biên Dạng

panel-eps-va-panel-bong-thuy-tinh
Màu sắc và biên dạng sóng của các loại Panel

So sánh về KÍCH THƯỚC của Panel EPS và Panel bông thủy tinh

Bảng thông số kỹ thuật
  • Panel bông thủy tinh có tỷ trọng lớn hơn, do đó trọng lượng cũng có phần nặng hơn. Độ dày tôn lớn, đảm bảo độ bền vững và chắc chắn cho mọi công trình.
  • Panel EPS đa dạng hơn về tỷ trọng, độ dày tôn và khổ rộng. Vật liệu này có trọng lượng nhẹ, dễ dàng vận chuyển và thi công hơn.

Xem thêm: Review Tấm Panel Tôn Xốp EPS: Kích Thước, Giá Cả, Thi Công, Địa Chỉ Mua Uy Tín

So sánh về TÍNH NĂNG của Panel EPS và Panel bông thủy tinh

Thành phần cấu tạo và thông số kỹ thuật của vật liệu chính là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự khác biệt về đặc điểm và tính năng của hai sản phẩm này. Cụ thể:

  • Panel EPS có lõi xốp EPS cấu tạo từ hàng triệu phân tử nhựa xốp, liên kết chặt chẽ và kín khít tạo nên khả năng cách âm, cách nhiệt tương đối tốt với hệ số dẫn nhiệt là 0.035 Kcal/m.h.o Vật liệu này gần như không hút nước hay hút ẩm. Có khả năng chống cháy lan đối với dòng Panel EPS xốp hạt đen (thành phần chứa phụ gia chống cháy). Bên cạnh đó, chất liệu sản xuất ra Panel EPS hoàn toàn an toàn với sức khỏe con người và thân thiện với môi trường. Không gây nên bất cứ ảnh hưởng nào đến sức khỏe khi tiếp xúc, thi công và sử dụng.
  • Panel Bông thủy tinh chứa lõi bông thủy tinh có khả năng tiêu âm vượt trội nhờ cấu trúc nhiều lỗ khí. Bên cạnh đó, trong thành phần tạo nên bông thủy tinh có chứa chất chống cháy và chống cháy lan hiệu quả, có thể chịu được nhiệt độ cao và không bắt lửa trong thời gian dài. Tuy nhiên, vật liệu này có 1 nhược điểm là có thể gây ngứa hoặc dị ứng khi tiếp xúc trực tiếp với lõi bông. Sau khi thi công, lớp bông được ẩn sâu vào bên trong hai lớp tôn nên sẽ không gây trở ngại đến cuộc sống.

Xem thêm: Tại Sao Bông Thủy Tinh Gây Ngứa? Mức Độ Ảnh Hưởng Đến Sức Khỏe

Nhìn chung, cả hai vật liệu đều sở hữu những tính năng cơ bản về cách nhiệt, cách âm, chống nước và chống cháy. Tuy nhiên, mỗi loại Panel lại có phần nổi bật hơn về một tính năng nhất định:

  • Cách nhiệt – Giữ nhiệt: Panel EPS Panel Glasswool
  • Cách âm – Tiêu âm: Panel EPS < Panel Glasswool
  • Chống nước – Chống ẩm mốc: Panel EPS Panel Glasswool
  • Chống cháy – Chống cháy lan: Panel EPS < Panel Glasswool
  • Mức độ an toàn: Panel EPS > Panel Glasswool

Xem thêm: Đánh Giá Khả Năng Cách Âm Và Tiêu Âm Của Panel

panel-eps-va-panel-bong-thuy-tinh
Hình ảnh Panel dưới dạng tấm

So sánh về GIÁ THÀNH của Panel EPS và Panel bông thủy tinh

Panel EPS có đơn giá từ 125.000vnđ/m2 TRỞ LÊN. Mức giá áp dụng đối với độ dày 50mm, tỷ trọng 10kg/m3, tôn dày 0.22mm và khổ sản phẩm 1000mm.

Panel bông thủy tinh có đơn giá từ 304.000vnđ/m2 TRỞ LÊN. Mức giá áp dụng đối với độ dày 50mm, tỷ trọng 48kg/m3, tôn dày 0.40mm và khổ sản phẩm 1000mm.

Một số lưu ý:

  • Đơn giá Panel chịu ảnh hưởng trực tiếp từ chi phí vật liệu sản xuất và thông số kỹ thuật. Sở dĩ Panel Glasswool có giá thành cao hơn do chi phí sản xuất của lõi bông thủy tinh khá cao. Độ dày tôn và tỷ trọng tối thiểu của loại Panel này cũng lớn hơn rất nhiều so với Panel EPS nên mới dẫn đến sự chênh lệch khá nhiều về mức giá.
  • Mức giá trên là đơn giá “tối thiểu”. Khi thông số kỹ thuật tăng lên thì giá thành cũng theo đó mà tăng theo.
  • Nếu khách hàng mua sản phẩm với số lượng lớn sẽ được hỗ trợ nhiều về mức giá và chiết khấu.

Xem thêm: So Sánh Panel PU Và Panel Bông Thủy Tinh Đầy Đủ Nhất

panel-eps-va-panel-bong-thuy-tinh
Giá Panel được tính theo m2

So sánh về ỨNG DỤNG của Panel EPS và Panel bông thủy tinh

Panel EPS phù hợp với mọi công trình từ dân dụng đến công nghiệp. Với lợi thế về giá thành, thời gia thi công, độ an toàn và đáp ứng những tính năng cơ bản, Panel EPS là dòng Panel phổ biến nhất và được ứng dụng trong nhiều công trình nhất hiện nay. Tiêu biểu trong đó là những công trình về:

  • Nhà lắp ghép, nhà tiền chế, nhà ở dân dụng, cải tạo nhà, làm vách ngăn phòng.
  • Homestay, villa, quán café, nhà tại các khu du lịch.
  • Văn phòng làm việc trong nhà xưởng, trung tâm thương mại, công ty, chung cư.
  • Bệnh viện dã chiến, phòng khám, phòng sơ cứu.
  • Phòng sạch cấp độ thấp, kho lạnh, kho mát nhiệt độ dương.
  • Vách ngăn nhà vệ sinh trong trung tâm thương mại, nhà vệ sinh di động.
  • Bốt bảo vệ, trường học
  • Phòng massage, tiệm nail, tiệm làm tóc, studio váy cưới
  • Phòng sản xuất, cơ sở chế biến, nhà máy, nhà xưởng.

Panel Glasswool phù hợp với công trình công nghiệp nhờ khả năng tiêu âm và chống cháy lan tốt. Tuy nhiên, do sản phẩm này có nguy cơ gây ngứa nếu tiếp xúc trực tiếp với lõi bông nên ít được ứng dụng trong nhà ở. Dưới đây là những công trình tiêu biểu:

  • Nhà máy, nhà xưởng, cơ sở sản xuất ở mọi quy mô
  • Kho lưu trữ thiết bị, máy móc, vũ khí
  • Phòng sơn, sấy, bảo dưỡng xe ô tô

Xem thêm: So Sánh Panel EPS Và Panel PU. Loại Nào Tốt Hơn?

panel-eps-va-panel-bong-thuy-tinh
Phòng sạch bênh viện (trái) – Nhà máy (phải)

Địa chỉ mua Panel EPS, Panel bông thủy tinh chính hãng

MATHOME nhận sản xuất, cung cấp, thi công và hướng dẫn thi công Panel EPS Panel bông thủy tinh tại các tỉnh thành sau:

Miền Bắc: Bắc Ninh. Hà Nam. Hà Nội. Hải Dương. Hải Phòng. Hưng Yên. Nam Định. Ninh Bình. Thái Bình. Vĩnh Phúc. Hà Giang. Cao Bằng. Bắc Kạn. Lạng Sơn. Tuyên Quang. Thái Nguyên. Phú Thọ. Bắc Giang. Quảng Ninh. Lào Cai. Yên Bái. Điện Biên. Hoà Bình. Lai Châu. Sơn La.

Miền Trung: Thanh Hóa. Nghệ An. Hà Tĩnh. Quảng Bình. Quảng Trị. Thừa Thiên Huế.

Miền Nam: TP HCM. Bình Phước. Bình Dương. Đồng Nai. Tây Ninh. Bà Rịa – Vũng Tàu. Long An. Đồng Tháp. Tiền Giang. An Giang. Bến Tre. Vĩnh Long. Trà Vinh. Hậu Giang. Kiên Giang. Sóc Trăng. Bạc Liêu. Cà Mau. Thành phố Cần Thơ. Ninh Thuận. Bình Thuận.

Mọi thông tin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY CỔ PHẦN CÁCH NHIỆT MATHOME VIỆT NAM

Hotline 1: 0932 26 89 32

Hotline 2: 0935 55 62 68

Email: mathomegroup@gmail.com

Website 1: https://mathome.com.vn/

Website 2: http://tongkhoxaydung.com.vn/

Fanpage: https://www.facebook.com/mathomevietnam

*VPGD MIỀN BẮC: Số 10/12 – đường Khuất Duy Tiến – Phường Thanh Xuân Bắc –Quận. Thanh Xuân – Hà Nội.

*VPGD MIỀN NAM: Căn Số 7 – Đường 270 – KDC Nam Hòa – Phường Phước Long A – TP. Thủ Đức – TP. Hồ Chí Minh

*Chi nhánh và nhà máy sản xuất tại: Hà Nội. Bắc Ninh. Phú Thọ. Sơn La. Thái Bình. Quảng Ninh. Thanh Hóa. Nghệ An. Đà Nẵng. Bình Dương. Long An. Vĩnh Long. Phú Quốc…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chat Facebook
Chat Zalo
Hotline: 093.555.6268