Panel EPS và Panel Bông khoáng là hai sản phẩm rất phổ biến và thường xuyên được đặt lên bàn cân so sánh. Vậy, vật liệu nào tốt hơn? Vật liệu nào giá thành rẻ hơn? Và nên ứng dụng hai loại Panel này vào các công trình nào?
Nội dung chính
- 1 5 Tiêu chí so sánh Panel EPS và Panel Bông khoáng
- 2 Phân biệt Panel EPS và Panel Bông khoáng theo CẤU TẠO
- 3 So sánh Panel EPS và Panel Bông khoáng theo ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM
- 4 So sánh Panel EPS và Panel Bông khoáng theo GIÁ THÀNH
- 5 So sánh Panel EPS và Panel Bông khoáng theo ĐỘ AN TOÀN
- 6 So sánh Panel EPS và Panel Bông khoáng dựa trên ỨNG DỤNG
- 7 Đơn vị cung cấp Panel Bông khoáng và Panel EPS chính hãng số 1
5 Tiêu chí so sánh Panel EPS và Panel Bông khoáng
Panel EPS và Panel Bông khoáng (Panel Rockwool) là 2 trong số 4 dòng Panel phổ biến trên thị trường xây dựng hiện nay. Đây là các dòng vật liệu nhẹ
Để Quý khách hàng có thể hiểu rõ hơn về hai loại sản phẩm, từ đó có được sự lựa chọn phù hợp nhất cho công trình. Bài viết dưới đây sẽ thực hiện đối chiếu các điểm tương đồng và khác biệt giữa hai loại Panel dựa trên 5 tiêu chí sau:
- Cấu tạo vật liệu Panel
- Đặc tính nổi bật của sản phẩm
- Ứng dụng của từng loại Panel trong các công trình hiện nay
- Giá thành sản phẩm trên thị trường
- Mức độ an toàn cho sức khỏe con người cũng như môi trường khi sử dụng Panel
Xem thêm: So Sánh Panel Rockwool Và Panel Glasswool
Xem thêm: So Sánh Panel EPS Và Panel PU. Loại Nào Tốt Hơn?
Phân biệt Panel EPS và Panel Bông khoáng theo CẤU TẠO
Giống nhau:
- Đều có cấu tạo gồm 3 phần: Tôn – Xốp – Tôn
- Lớp tôn hai mặt đều là tôn mạ hợp kim nhôm kẽm, có thể cán phẳng hoặc cán gân
- Đều có liên kết ngàm âm dương, ngàm C, ngàm U tăng cứng
Khác nhau:
Điểm khác nhau cơ bản giữa hai vật liệu này đến từ chất liệu cấu tạo nên lõi xốp
- Panel EPS có lõi xốp EPS. Trong đó EPS là loại xốp được sản xuất từ nhựa nguyên sinh Expandable PolyStyrene. Sau khi kích nở, chúng được đưa vào khuôn gia nhiệt và ép thành từng tấm. Xốp EPS thường có màu trắng hoặc màu đen (nếu thêm chất phụ gia chống cháy).
Xem thêm: Nhựa Nguyên Sinh EPS Là Gì? Chi Tiết Và Đầy Đủ Nhất
- Panel Bông khoáng có lõi bông khoáng nằm ở vị trí giữa hai lớp tôn. Bông khoáng (Rockwool)là loại vật liệu được tạo ra từ 2 loại quặng Dolomit và Bazan. Chế tạo bằng cách cho nóng chảy ở nhiệt độ cao trong lò nung (khoảng 1600 oC). Sau đó dùng lực ly tâm se thành những sợi nhỏ và ép thành các hình dạng tấm, cuộn, ống. Bông khoáng có màu sắc nhạt và trầm, thường là màu vàng nhạt hoặc vàng nâu.
So sánh Panel EPS và Panel Bông khoáng theo ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM
Cách nhiệt & Giữ nhiệt
Khả năng cách nhiệt được thể hiện thông qua hệ số dẫn nhiệt. Hệ số càng thấp thì cách nhiệt và giữ nhiệt càng hiệu quả. Cụ thể, hệ số dẫn nhiệt của Panel EPS là 0.035 Kcal/m.h.oC, trong khi đó hệ số này của Panel Rockwool là 0.031 Kcal/m.h.oC. Có thể thấy, tuy Panel Bông khoáng có thể cách nhiệt tốt hơn nhưng sự chênh lệch này là không đáng kể. Cả hai vật liệu này đều cách nhiệt, chống nóng rất tốt đồng thời giữ nhiệt hiệu quả, chống thất thoát nhiệt ra môi trường bên ngoài.
Cách âm & Tiêu âm
Bất kỳ loại Panel nào cũng đều sở hữu khả năng cách âm (nhờ mặt tôn) và tiêu âm (nhờ lõi xốp, bông). Tuy nhiên:
- Xét về cách âm, Panel EPS có phần nổi bật hơn nhờ cấu tạo từ các hạt chứ 90% chất khí, mật độ phân bố dày đặc, liên kết chặt chẽ theo mô hình tổ ong kín mạch.
- Xét về tiêu âm, Panel Rockwool tiêu âm tốt hơn. Xuất phát từ chính cấu tạo của bông khoáng với nhiều sợi bông đan xen tạo thành các khoảng trống vi mô có khả năng hấp thụ âm thanh rất lớn.
Xem thêm: Đánh Giá Khả Năng Cách Âm Và Tiêu Âm Của Panel
Chống cháy & Chống cháy lan
Panel Bông khoáng được đánh giá là sản phẩm chịu nhiệt, chịu lửa và chống cháy tốt nhất.
- Chịu được nhiệt độ lên đến 80 – 100 °C
- Chịu được lửa cháy trong 1 giờ
- Chỉ số cháy lan: 0
- Chỉ số tạo khói: 5
Trong khi đó, Panel EPS không phải là vật liệu chống cháy tốt nhưng sản phẩm không hề bắt lửa, chỉ co lại khi tiếp xúc với nhiệt độ cao. Bên cạnh đó, Panel EPS loại xốp hạt đen có khả năng chống cháy lan rất tốt, không làm đám cháy bùng lên và lan ra các khu vực xung quanh.
Xem thêm: Panel Bông Khoáng Chống Cháy Trong 60 Phút
Chống nước & Chống ẩm mốc
Cả hai vật liệu đều có khả năng chống nước và chống ẩm ở mức tương đối. Có thể lắp đặt ở ngoài trời, chống chịu được mưa bão. Tuy nhiên, để công trình có độ bền lâu dài, nên thi công ở những nơi ít xảy ra bão lũ và ngập lụt.
Trọng lượng
Do cấu tạo của lõi xốp, Panel EPS có tỷ trọng và trọng lượng nhẹ nhất. Đây là lợi thế trong vận chuyển, lắp đặt và thi công. Trong khi đó, Panel bông khoáng có tỷ trọng lớn hơn từ 4 – 10 lần nên trọng lượng của vật liệu này cũng có phần nặng hơn.
So sánh Panel EPS và Panel Bông khoáng theo GIÁ THÀNH
Mỗi loại có một thông số kỹ thuật riêng và thông số này ảnh hưởng rất lớn đến giá thành của sản phẩm (kích thước lớn => giá thành tăng). Cụ thể:
Panel EPS | Panel Bông khoáng | |
Độ dày (mm) | 50, 75, 100 | 50, 75, 100 |
Khổ hiệu dụng (mm) | 1000, 1150 | 1000 |
Tỷ trọng (kg/m3) | 10, 12, 14, 16, 20, … | 60, 80, 100, 120 |
Chiều dài (mm) | Cắt theo yêu cầu | Cắt theo yêu cầu |
Độ dày tôn (mm) | 0.22, 0.30, 0.35, 0.40 | 0.40, 0.45, 0.50 |
Khi xét cùng một độ dày tấm, độ dày tôn và cùng nột độ dài, giá thành của hai loại này có sự chênh lệch đáng kể. Sự chênh lệch đó đến từ sự khác biệt về tỷ trọng và thành phần nguyên vật liệu sản xuất ra bông khoáng và xốp EPS.
- Panel Bông khoáng có tỷ trọng khá cao và nguyên liệu sản xuất đắt hơn nên giá thành sản phẩm sẽ từ 275.000 VNĐ/m2
- Panel EPS có giá thành rẻ nhất với mức giá dao động chỉ từ 145.000 VNĐ/m2
Xem thêm: Giá Panel EPS 5cm Thách Thức Mọi Đối Thủ
So sánh Panel EPS và Panel Bông khoáng theo ĐỘ AN TOÀN
Thành phần cấu tạo của Panel EPS là hạt nhựa Polystyrene và chất tạo khí pentane. Sản phẩm Panel EPS hoàn toàn an toàn cho sức khỏe, không gây bất kỳ kích ứng gì khi tiếp xúc và sử dụng tấm. Tuy nhiên, quá trình phân hủy EPS thường cần nhiều thời gian. Do đó, khi không có nhu cầu sử dụng, nên thu gom và tái chê vật liệu này là hạn chế rác thải thải ra môi trường.
Panel Rockwool có cấu tạo gồm nhiều sợi bông khoáng. Những sợi bông này khá mảnh và có thể bay bụi ra không khí trong quá trình vận chuyển và lắp đặt. Trên thực tế, khi tiếp xúc với lõi bông có thể gây ngứa và dị ứng nhẹ cho người lao động. Tuy nhiên sau khi lắp đặt hoàn thiện, bông khoáng được nằm gọn giữa hai mặt tôn, không hở và không làm bay bụi ra không khí. An toàn với con người và môi trường. Để hạn chế tình trạng ngứa do bông khoáng, cần trang bị đồ bảo hộ và lắp đặt đúng kỹ thuật khi vận chuyển và thi công.
Xem thêm: Mặt Trái Của Bông Khoáng: Gây Độc, Ngứa, Ung Thư? ĐÚNG Hay SAI
So sánh Panel EPS và Panel Bông khoáng dựa trên ỨNG DỤNG
Đặc tính, độ an toàn và giá thành quyết định rất lớn đến ứng dụng của các loại Panel. Mặc dù cả hai vật liệu đều có thể ứng dụng cho cả công trình nhà ở cho đến công trình công nghiệp. Tuy nhiên, để đảm bảo độ an toàn tuyệt đối và phát huy hết ưu điểm của sản phẩm, người ta thường ứng dụng Panel vào các hạng mục công trình sau:
Ứng dụng của Panel EPS: Chủ yếu là các công trình yêu cầu cách nhiệt tốt, tiết kiệm chi phí và an toàn tuyệt đối.
- Nhà ở dân dụng, nhà trọ, nhà công nhân
- Văn phòng bên trong cửa hàng, trung tâm thương mại, chung cư hay văn phòng nhà xưởng
- Trường học, phòng thí nghiệm
- Bệnh viện dã chiến, phòng khám tư, phòng phẫu thuật bệnh viện
- Kho lạnh, kho mát, phòng sạch
- Homestay tại khu du lịch
- Vách bao quanh nhà máy. Các phòng chức năng trong nhà xưởng.
Xem thêm: Xây Dựng Homestay Bằng Panel Sau Bao Lâu Thì Thu Hồi Vốn
Ứng dụng của Panel Bông khoáng: Chủ yếu là trong các công trình yêu cầu chống cháy cao.
- Lò đúc, lò rén
- Nhà máy, nhà xưởng chế biến và sản xuất
- Nhà kho chứa thiết bị, máy móc hay vũ trang.
- Phòng sơn và lò sấy nhiệt đọ cao
- Lán trại công trình, nhà nghỉ công nhân tại khu công nghiệp
- Tường cách âm phòng há, quán bả, phòng họp
Xem thêm: Lắp Đặt Phòng Thử Nghiệm Lão Hóa Trong Nhà Xưởng Tại Hải Phòng
Đơn vị cung cấp Panel Bông khoáng và Panel EPS chính hãng số 1
MATHOME nhận sản xuất, cung cấp vật tư, thiết kế, thi công và hướng dẫn thi công Panel EPS và Panel Bông khoáng tại các tỉnh thành sau:
Miền Bắc: Bắc Ninh, Hà Nam, Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Vĩnh Phúc, Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang, Quảng Ninh, Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Hoà Bình, Lai Châu, Sơn La.
Miền Trung: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế
Miền Nam: TP HCM, Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai, Tây Ninh, Bà Rịa-Vũng Tàu, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, An Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Thành phố Cần Thơ, Ninh Thuận, Bình Thuận.
Mọi thông tin vui lòng liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN CÁCH NHIỆT MATHOME VIỆT NAM
Hotline 1: 0932 26 89 32
Hotline 2: 0935 55 62 68
Email: mathomegroup@gmail.com
Website 1: https://mathome.com.vn/
Website 2: http://tongkhoxaydung.com.vn/
Fanpage: https://www.facebook.com/mathomevietnam
*VPGD MIỀN BẮC: Số 10/12 – đường Khuất Duy Tiến – Phường Thanh Xuân Bắc –Quận. Thanh Xuân – Hà Nội.
*VPGD MIỀN NAM: Căn Số 7 – Đường 270 – KDC Nam Hòa – Phường Phước Long A – TP. Thủ Đức – TP. Hồ Chí Minh
*Chi nhánh và nhà máy sản xuất tại: Hà Nội. Bắc Ninh. Phú Thọ. Sơn La. Thái Bình. Quảng Ninh. Thanh Hóa. Nghệ An. Đà Nẵng. Bình Dương. Long An. Vĩnh Long. Phú Quốc…