Panel bông tiêu âm là dòng vật liệu xây dựng chuyên dụng có khả năng hấp thụ âm thanh, giảm tiếng vang, ngăn âm truyền từ môi trường này sang môi trường khác. Nhờ cấu tạo lõi Panel bao gồm bông khoáng hoặc bông thủy tinh nằm giữa hai lớp tôn, Panel tiêu âm đáp ứng đồng thời nhiều yêu cầu như cách âm – tiêu âm – chống cháy – cách nhiệt. Đây là lựa chọn lý tưởng cho các công trình nhà máy, nhà xưởng, văn phòng làm việc, phòng học, phòng livestream hay các không gian cần kiểm soát tiếng ồn chuyên sâu.
Quý khách hàng trên toàn quốc có nhu cầu đặt mua các loại Panel cách nhiệt, cách âm, tiêu âm hay tìm kiếm đơn vị thi công vách, trần Panel trọn gói cho các công trình. Vui lòng liên hệ đến SĐT hoặc Zalo: 0932.268.932 hoặc 093.555.6268 để được tư vấn và báo giá chi tiết.
Nội dung chính
- 1 Phân loại “Panel bông” và “Panel xốp”
- 2 Phân biệt “tiêu âm” và “cách âm”
- 3 Lý do Panel bông tiêu âm tốt hơn Panel xốp
- 4 Panel bông thủy tinh hay Panel bông khoáng tiêu âm tốt hơn?
- 5 Ứng dụng của Panel bông tiêu âm trong xây dựng
- 6 Báo giá Panel bông khoáng, Panel bông thủy tinh tiêu âm
- 7 Địa chỉ mua Panel lõi bông, Panel lõi xốp trên toàn quốc
Phân loại “Panel bông” và “Panel xốp”
Panel là vật liệu chuyên dựng VÁCH – TƯỜNG – TRẦN – CỬA – MÁI thay thế cho các vật liệu xây dựng truyền thống.
Đặc điểm chung của các vật liệu này là: (1) Có khả năng cách nhiệt. (2) Thiết kế tấm dài và phẳng. (3) Thi công bằng hình thức lắp ghép. (4) Cấu tạo 3 lớp: Tôn + Xốp/ Bông + Tôn.
Như vậy, đa số các loại Panel đều có hai mặt ngoài là “tôn mạ hợp kim nhôm kẽm”, trong một số trường hợp có thể thay thế tôn bằng “inox” hoặc “tôn kháng khuẩn”. Trong khi đó, chất liệu lõi giữa lại khá đa dạng, có thể là “xốp” hoặc “bông”.
Dựa theo cấu tạo lõi, Panel được phân thành các loại sau:
✅ PANEL BÔNG:
✅ PANEL XỐP:
Vậy Panel bông hay Panel xốp tiêu âm tốt hơn?
Thông tin chi tiết của các loại Panel: Panel Có Những Loại Nào? Tiêu Chí Phân Loại Panel Cách Nhiệt
Hình ảnh các loại Panel:

Thông số, kích thước của 5 loại Panel:

Phân biệt “tiêu âm” và “cách âm”
Cách âm là ngăn cách sự truyền dẫn, xuyên qua của âm thanh, không để tiếng ồn truyền qua lại giữa hai không gian khác nhau (từ bên ngoài lọt vào hoặc từ bên trong lọt ra).
- Đặc điểm của vật liệu cách âm: Thể rắn, cứng chắc, không có khe hở, thường có tỷ trọng cao.
Tiêu âm là hấp thụ âm thanh, giảm thiểu tạp âm, tiếng vang, tiếng ồn, âm thanh dội lại. Giúp âm thanh trong một không gian trở nên rõ ràng và đạt chất lượng tốt hơn.
- Đặc điểm của vật liệu tiêu âm: Kết cấu tơi hoặc xốp, có nhiều lỗ khí siêu nhỏ bên trong để âm thanh dễ dàng đi qua.
Đối với vật liệu Panel:
- Hai lớp tôn mặt ngoài: Có chức năng “cách âm”
- Lõi xốp: Hỗ trợ “cách âm”, không “tiêu âm”
- Lõi bông: Hỗ trợ “cách âm”, “tiêu âm” tốt
Vậy tại sao Panel lõi bông lại tiêu âm tốt hơn Panel lõi xốp?
Xem thêm: Đánh Giá Khả Năng Cách Âm Và Tiêu Âm Của Panel

Lý do Panel bông tiêu âm tốt hơn Panel xốp
Có 2 lý do khiến cho Panel bông (Panel bông thủy tinh, Panel bông khoáng) tiêu âm tốt hơn Panel xốp (Panel EPS, Panel PU và Panel PIR).
- Cấu trúc lõi
- Thông thường, cấu trúc sợi bông (bông khoáng, bông thủy tinh) bao gồm nhiều sợi mảnh, đan xen và kết hợp ngẫu nhiên với nhau tạo thành một lớp bông đan rối, chứa nhiều khoảng hở không khí. Khi âm thanh đi vào, các sóng âm xuyên qua các lớp sợi này và bị phân tán thành nhiều hướng, đồng thời tạo ma sát với không khí, chuyển một phần năng lượng âm thành nhiệt năng, từ đó giảm dần năng lượng âm thanh, bị hấp thụ, giảm vang và tiêu âm.
- Trong khi đó cấu trúc xốp lại bao gồm các hạt xốp khép kín ép lại với nhau thành mô hình tổ ong kín mạch (như xốp EPS) hay cấu trúc bọt nhựa cứng gồm hàng triệu tế bào chứa khí đặc, mật độ kín (như xốp PU, xốp PIR). Không có nhiều khoảng trống để hút âm thanh, chỉ bị phản xạ lại hoặc truyền qua.

- Tỷ trọng và mật độ
- Bông có mật độ vật liệu cao, hấp thụ được nhiều dải tần âm thanh, nhất là tần số trung và cao (nói chuyện, máy móc…).
- Xốp nhẹ, tỷ trọng và khối lượng thấp hơn bông nên khó triệt tiêu sóng âm.
Xem thêm: Bông Thủy Tinh Tiêu Âm Hiệu Quả Như Thế Nào?

Panel bông thủy tinh hay Panel bông khoáng tiêu âm tốt hơn?
✅ So sánh tỷ trọng (mật độ bông)
- Panel bông khoáng tỷ trọng 60 – 120 kg/m³, nặng hơn, bông đặc và nén chặt. Từ đó giúp hấp thụ tốt tần số thấp, có thể phản xạ lại âm cao nếu tỷ trọng quá cao.
- Panel bông thủy tinh tỷ trọng 48 – 64 kg/m³), nhẹ hơn, độ nén vừa phải. Nên hấp thụ tốt âm thanh tần số trung và cao, cân bằng giữa hấp thụ và cản âm.

✅ So sánh cấu trúc sợi
- Bông khoáng làm từ đá bazan và đá dolomite nung chảy ở 1600oC, rồi kéo thành sợi ngắn, đan dày đặc. Do đó, âm thanh đi vào gặp nhiều lớp cản, bị phân tán và hấp thụ mạnh hơn.
- Bông thủy tinh sản xuất từ đất sét, xỉ, đá tạo thành các sợi thủy tinh mảnh và dài, độ đan vừa phải, giữ được độ rỗng. Vẫn hấp thụ âm tốt, nhưng kém hiệu quả hơn ở những tần số thấp.

Như vậy, nếu xét cùng một tỷ trọng, Panel bông khoáng tiêu âm tốt hơn Panel bông thủy tinh. Tùy theo dải tần tiêu âm mà Quý khách hàng có thể lựa chọn loại Panel phù hợp.
Xem thêm: So Sánh Panel Rockwool Và Panel Glasswool

Ứng dụng của Panel bông tiêu âm trong xây dựng
Một số ứng dụng tiêu biểu của Panel bông tiêu âm trong xây dựng:
- Phòng máy, phòng kỹ thuật, phòng điện: Giảm ồn từ máy phát điện, máy lạnh công nghiệp, hệ thống kỹ thuật.
- Phòng hát, phòng thu âm, phòng luyện thanh, phòng livestream: Giảm vang vọng trong phòng, làm “sạch” âm thanh, tránh ảnh hưởng đến khu vực bên ngoài.
- Nhà máy, nhà xưởng công nghiệp, cơ sở sản xuất: Giảm ồn từ hoạt động sản xuất, tiếng động cơ máy móc.
- Văn phòng, hội trường, phòng họp: Chống vang, đảm bảo sự riêng tư, tập trung.
- Phòng học, lớp học thêm, thư viện, trung tâm đào tạo: Tạo môi trường học tập yên tĩnh, tập trung.
Xem thêm: Dự Án Thi Công Dãy 5 Nhà Xưởng Tại Thanh Oai (8000m2 Panel)

Lưu ý:
- Đối với công trình sản xuất, phòng máy, phòng điện, … Bên cạnh giảm ồn còn cần đảm bảo điều kiện chống cháy tốt do tiềm ẩn nguy cơ cháy nổ cao (nhiều máy móc, quá tải điện, dễ bén lửa). Do đó, Panel bông khoáng là sự lựa chọn tốt nhất, vừa đạt tiêu chuẩn chống cháy EI, vừa tiêu âm âm trầm, âm trung tốt, đặc biệt là âm thanh hoạt động của máy móc và động cơ.
- Đối với các công trình phòng học, phòng họp, văn phòng, phòng livestream, … Nên lựa chọn Panel bông thủy tinh vì dải tần tiêu âm thuộc tần số trung và cao, phù hợp với giọng nói, tiếng hát, chống ồn, chống vang dội âm thanh trong căn phòng. Ngoài ra, những hạng mục này cũng yêu cầu thẩm mỹ khá cao, có thể kết hợp Panel bông với một số vật liệu trang trí khác như: nỉ, tấm ốp để hoàn thiện trang trí.
Xem thêm: Loại Panel Cách Nhiệt Nào Đạt Tiêu Chuẩn Chống Cháy EI?

Báo giá Panel bông khoáng, Panel bông thủy tinh tiêu âm
Panel bông khoáng và Panel bông thủy tinh tiêu âm đa dạng về kích thước độ dày, tỷ trọng và khổ rộng nên có nhiều mức giá khác nhau. Bên cạnh đó, giá thành còn phụ thuộc vào khối lượng đặt mua, hao phí sản xuất và chi phí nguyên vật liệu đầu vào ở từng thời điểm.
Do đó, nếu Quý khách hàng có nhu cầu báo giá vật tư, thi công Panel bông khoáng, Panel bông thủy tinh cách âm, tiêu âm. Vui lòng liên hệ đến SĐT hoặc Zalo: 0932.268.932 hoặc 093.555.6268.
Xem thêm: Tổng Hợp Ứng Dụng Của Panel Cách Nhiệt Trong Xây Dựng

Địa chỉ mua Panel lõi bông, Panel lõi xốp trên toàn quốc
MATHOME nhận sản xuất, cung cấp, thi công và hướng dẫn thi công các loại Panel bông thủy tinh, Panel bông khoáng, Panel xốp EPS, Panel xốp PU, Panel xốp PIR tiêu âm, cách âm tại các tỉnh thành sau (Danh sách tỉnh thành sau sáp nhập):
Miền Bắc: Hà Nội. Bắc Ninh. Hưng Yên. Hải Phòng. Quảng Ninh. Ninh Bình. Lào Cai. Tuyên Quang. Thái Nguyên. Phú Thọ. Cao Bằng. Lai Châu. Điện Biên. Sơn La. Lạng Sơn
Miền Trung: Đà Nẵng. Huế. Thanh Hóa. Nghệ An. Hà Tĩnh. Quảng Trị. Quảng Ngãi. Gia Lai. Khánh Hòa. Bình Thuận. Đắk Lắk.
Miền Nam: TP HCM. Đồng Nai. Tây Ninh. Cần Thơ. Vĩnh Long. Đồng Tháp. Cà Mau. An Giang.
Mọi thông tin vui lòng liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN CÁCH NHIỆT MATHOME VIỆT NAM
Hotline 1: 0932 26 89 32
Hotline 2: 0935 55 62 68
Email: mathomegroup@gmail.com
Website 1: https://mathome.com.vn/
Website 2: http://tongkhoxaydung.com.vn/
Fanpage: https://www.facebook.com/mathomevietnam
- VPGD MIỀN BẮC: Số 10/12, Đường Khuất Duy Tiến, Phường Thanh Xuân, TP. Hà Nội.
- VPGD MIỀN NAM: Căn Số 7, Đường 270, KDC Nam Hòa, Phường Phước Long, TP. Hồ Chí Minh
- VPGD MIỀN TÂY: Tầng 3, Tòa STS Tower, 11B Đại Lộ Hoà Bình, Phường Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
- Chi nhánh và nhà máy sản xuất tại: Hà Nội. Bắc Ninh. Hưng Yên. Đà Nẵng. Đồng Nai. Tây Ninh. Vĩnh Long. Cần Thơ, …