Nên Chọn Độ Dày Tôn Bao Nhiêu Để Lợp Mái Cho Nhà Ở?

Độ dày tôn lợp mái quyết định trực tiếp tới khả năng chịu lực và độ bền của mái nhà, ảnh hưởng lớn đến kết cấu và độ vững chắc của toàn bộ công trình. Vậy, làm thế nào để biết được đâu là độ dày phù hợp? Bài viết này sẽ bật mí bí kíp lựa chọn tấm lợp mái cho từng loại công trình.

Độ dày tôn là gì? Cách tính chính xác về độ dày tôn

do-day-ton
Máy Palmer đo độ dày tôn

Dựa theo cấu tạo, tôn lợp mái thường được chia làm 2 loại:

+   Tôn 1 lớp: Chỉ có 1 lớp tôn

+   Tôn 3 lớp: Bao gồm 1 lớp tôn + 1 lớp xốp + 1 lớp giấy bạc (hoặc tôn mỏng)

Độ dày là thông số kỹ thuật quan trọng của tất cả các dòng vật liệu xây dựng. Thông số này liên quan và thể hiện phần nào khả năng chịu lực và độ bền của vật liệu.

Khi nhắc đến “Độ dày tôn” là nói đến độ dày của riêng lớp tôn. Còn “Độ dày tấm” hay “Độ dày sản phẩm” là kích thước của toàn bộ tấm lợp (đối với loại 3 lớp).

Vì tôn thường khá mỏng (tính theo đơn vị mm) nên cần sử dụng thiết bị đo lường có tên Palmer. Để đo được chính xác nhất độ dày tôn, cần thực hiện đo tại ít nhất 3 vị trí trên bề mặt tôn và tính độ dày bình quân (có dung sai).

Mẫu tôn phổ biến chuyên dùng để lợp mái cho nhà ở

Một số thương hiệu tôn nổi tiếng

Hiện nay, có rất nhiều các thương hiệu tôn lợp mái xuất hiện trên thị trường với nhiều mẫu mã và ưu điểm riêng biệt. Trong số đó, có những thương hiệu nhận được sự tin tưởng và ủng hộ rất lớn từ khách hàng, có thể kể đến như: Tôn Hoa Sen, Tôn Việt Pháp, Tôn Thăng Long, Tôn Đông Á, Tôn Phương Nam, Tôn Olympic hay Tôn Hòa Phát, Tôn BlueScope, v.v… Điểm chung của các loại tôn này là đều được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại, có kích thước đa dạng, bền màu và chắc chắn.

Dựa theo biên dạng sóng, tấm lợp lại chia thành các loại sau: Cliplock, Seamlock, sóng tròn, sóng vuông, (5 sóng, 6 sóng, 9 sóng, 11 sóng, v.v…)

Xem thêm: Thi Công 4000m2 Tấm Lợp Kliplock Màu Trắng Cho Nhà Máy Thủy Hải Sản (Quảng Ninh)

Khám phá các loại độ dày tôn lợp mái hiện nay

do-day-ton
Tôn 1 lớp và tôn 3 lớp

Mỗi dòng tôn, mỗi thương hiệu và mỗi nhà máy sẽ sản xuất ra những loại tôn có độ dày khác nhau, cụ thể như sau:

  • Tôn xốp cách nhiệt (gồm 3 lớp với 1 lớp xốp cách nhiệt ở giữa) có độ dày tôn đa dạng: 0.30mm – 0.6mm
  • Tôn mạ hợp kim nhôm kẽm (1 lớp): 0.18mm, 0.20mm, 0.22mm, 0.25mm, 0.30mm, 0.35mm, 0.37mm, 0.40mm, 0.42mm, 0.45mm, 0.47mm, 0.48mm, 0.50mm, 0.52mm, 0.58mm.

Vậy nên lựa chọn độ dày nào để lợp mái nhà dân dụng?

Xem thêm: Mái Tôn Chống Nóng Giá Bao Nhiêu? Loại Nào Rẻ Nhất?

Cách lựa chọn độ dày tôn lợp mái phù hợp với nhà ở dân dụng

Lưu ý khi mua tôn lợp mái cho nhà ở

do-day-ton
Lựa chọn độ dày phù hợp với ngôi nhà

Dưới đây là một số lưu ý khi chọn mua tấm lợp cho nhà ở:

  • Quý khách hàng không nên chọn tôn quá mỏng, dễ cong vênh và biến dạng. Đồng thời, cũng không nên chọn tôn quá dày (so với ngôi nhà), dễ làm tăng tải trọng cho công trình, ảnh hưởng trực tiếp tới kết cấu móng.
  • Giá thành tôn đi đôi với chất lượng. Rất khó để tìm kiếm một loại tốt chất lượng cao nhưng giá thành rẻ “bất ngờ”.
  • Quan trọng nhất trong lựa chọn tôn là sự phù hợp. Việc lựa chọn tôn phù hợp với công trình vừa mang lại chất lượng sử dụng, vừa tiết kiệm chi phí cho gia chủ.
  • Mua tôn tại địa chỉ uy tín, nhằm tránh trường hợp mua phải hàng giả, hàng nhái, độ dày không đảm bảo. Từ đó, kéo theo nhiều hệ lụy như: dột nước, tốc mái, hoen gỉ, gây mất thẩm mỹ và độ bền, độ an toàn cho nhà ở.

Tham khảo ngay: Tấm lợp chống nóng- Hướng dẫn thi công & cách bảo quản

Bật mí cách lựa chọn độ dày tôn phù hợp

Độ dày tôn 1 lớp được ưa chuộng

Khác với các công trình nhà xưởng, văn phòng, trường học, v.v… Tấm lợp sử dụng cho nhà ở dân dụng thường có những đặc điểm khác biệt về mẫu mã, kiểu dáng và thông số kỹ thuật. Để lựa chọn độ dày tôn phù hợp, cần cân nhắc dựa trên các yếu tố sau:

Phù hợp với vị trí địa lý

Đối với các khu vực gần biển, những nơi thường xuyên xảy ra mưa lớn, gió bão hay thời tiết khắc nghiệt. Nên ưu tiên sử dụng các loại tấm lợp có độ dày tôn, độ dày tấm và tỷ trọng xốp cao. Nhằm củng cố thêm độ chắc chắn và an toàn cho bề mặt mái, tránh xảy ra tình trạng gió lật, tốc mái, dột nước.

Phù hợp với điều kiện kinh tế

Tôn càng dày thì giá thành càng cao. Chính vì vậy, những hộ gia đình muốn tiết kiệm chi phí, có thể sử dụng tôn xốp 0.30mm. Nếu điều kiện kinh tế tốt hơn, tôn 0.35mm trở lên là một lựa chọn hoàn hảo.

Phù hợp với trọng lượng

Độ dày tôn tỷ lệ thuận với trọng lượng tấm lợp. Do đó, mái tôn dày sẽ đòi hỏi kết cấu móng và tường nhà thật vững chắc, khung mái có tính chịu lực cao. Đối với những ngôi nhà đã xây dựng nhiều năm, tường mỏng, không nên lựa chọn tôn quá dày.

>> Với nhiều năm kinh nghiệm trong nghề, cung cấp sản phẩm cho hàng trăm, ngàn khách hàng. Theo thống kê cho thấy, độ dày tôn lý tưởng với đại đa số công trình, được sử dụng phổ biến nhất là tôn 0.35mm đối với loại 3 lớp & tôn 0.45mm đối với loại tấm lợp 1 lớp. Bề mặt tôn là tôn mạ kẽm hoặc tôn mạ hợp kim nhôm kẽm. Độ dày sản phẩm dày 3cm, xốp EPS hoặc xốp Pu (loại 3 lớp).

Tham khảo ngay: Giá Tôn Chống Nóng 3 Lớp Mới Nhất Hôm Nay [Cập Nhật 8/2023]

Liên hệ ngay để nhận báo giá sản phẩm tôn lợp mái trên toàn quốc

MATHOME nhận sản xuất, cung cấp, thi công và hướng dẫn thi công tấm lợp mái (với đầy đủ các độ dày tôn) tại các tỉnh thành sau:

Miền Bắc: Bắc Ninh, Hà Nam, Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Vĩnh Phúc, Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang, Quảng Ninh, Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Hoà Bình, Lai Châu, Sơn La.

Miền Trung: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế

Miền Nam: TP HCM, Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai, Tây Ninh, Bà Rịa-Vũng Tàu, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, An Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Thành phố Cần Thơ, Ninh Thuận, Bình Thuận.

Mọi thông tin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY CỔ PHẦN CÁCH NHIỆT MATHOME VIỆT NAM

Hotline 1: 0932 26 89 32

Hotline 2: 0935 55 62 68

Email: mathomegroup@gmail.com

Website 1: https://mathome.com.vn/

Website 2: http://tongkhoxaydung.com.vn/

Fanpage: https://www.facebook.com/mathomevietnam

*VPGD MIỀN BẮC: Số 10/12 – đường Khuất Duy Tiến – Phường Thanh Xuân Bắc –Quận. Thanh Xuân – Hà Nội.

*VPGD MIỀN NAM: Căn Số 7 – Đường 270 – KDC Nam Hòa – Phường Phước Long A – TP. Thủ Đức – TP. Hồ Chí Minh

*Chi nhánh và nhà máy sản xuất tại: Hà Nội. Bắc Ninh. Phú Thọ. Sơn La. Thái Bình. Quảng Ninh. Thanh Hóa. Nghệ An, Đà Nẵng. Bình Dương. Long An. Vĩnh Long. Phú Quốc…   

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chat Facebook
Chat Zalo
Hotline: 093.555.6268