Panel PU và Panel Bông thủy tinh là hai dòng Panel phổ biến trên thị trường xây dựng và cách nhiệt Việt Nam. Xuất phát từ chính cấu tạo riêng biệt đã mang đến nhiều điểm khác nhau của hai dòng vật liệu này. Bài viết dưới đây sẽ thực hiện so sánh và đối chiếu hai vật liệu trên các tiêu chí giá thành, đặc tính, độ an toàn và hình thức. Từ đó, tìm ra loại Panel tốt và chất lượng nhất.
Nội dung chính
- 1 Panel PU là gì? Thông tin về vật liệu
- 2 Panel Bông thủy tinh là gì? Thông tin về vật liệu
- 3 So sánh hình thức của Panel PU và Panel Bông thủy tinh
- 4 So sánh tính năng của Panel PU và Panel Bông thủy tinh
- 5 So sánh giá thành của Panel PU và Panel Bông thủy tinh
- 6 Đánh giá Panel PU và Panel Bông thủy tinh – Loại nào tốt hơn?
- 7 Đơn vị cung cấp Panel PU và Panel Bông thủy tinh chính hãng
Panel PU là gì? Thông tin về vật liệu
Panel PU là dòng vật liệu dựng vách chất lượng cao. Bao bọc bên ngoài là hai lớp tôn mạ hợp kim nhôm kẽm, inox hoặc tôn kháng khuẩn. Phía bên trong là lõi xốp PU (viết tắt của Polyurethane), chất được tạo ra từ quá trình nóng chảy prepolimer và chất phụ gia lưu hóa.
Phân loại: Bao gồm 4 loại phổ biến như Panel PU loại thường, Panel loại kháng khuẩn, Panel inox và Panel khóa Camlock.
Xem thêm: Vách Panel PU Loại Nào Tốt Nhất Cho Phòng Sạch? So Sánh – Báo Giá 4 Loại Panel PU
Thông số kỹ thuật của vật liệu:
Panel Bông thủy tinh là gì? Thông tin về vật liệu
Panel Bông thủy tinh (hay Panel Glasswool) là vật liệu dựng vách được sản xuất trên dây chuyền hiện đại từ châu Âu. Được tạo thành từ tôn mạ hợp kim nhôm kẽm và lõi bông thủy tinh. Trong đó, các tấm bông thủy tinh được tạo thành từ đá, xỉ và đất sét, chứa thành phần chính là Siliccat canxi, Aluminum và Oxit kim loại.
Thông số kỹ thuật của vật liệu:
Với cấu tạo và thông số khác nhau như vậy. Panel Bông thủy tinh và Panel PU có những điểm tương đồng và khác biệt nào trong tính năng và ứng dụng?
So sánh hình thức của Panel PU và Panel Bông thủy tinh
Giống nhau:
- Cả hai vật liệu đều được sản xuất dưới dạng tấm dài và phẳng
- Bề mặt tôn có thể cán phẳng hoặc cán gân mờ (dạng vách trong), cán sóng sâu đan xen với sóng tăm nhỏ (dạng vách ngoài), cán sóng to và đều (dạng lớp mái).
- Màu sắc tôn đa dạng với gần 20 gam màu, mang lại nhiều sự lựa chọn cho mọi công trình.
Khác nhau:
- Panel PU có lõi màu vàng nhạt, hình dáng phẳng, mịn.
- Panel bông thủy tinh màu vàng tươi, cấu trúc dạng sợi.
Xem thêm: Phân Biệt Panel Vách Trong Và Panel Vách Ngoài
So sánh tính năng của Panel PU và Panel Bông thủy tinh
Cách nhiệt
Do cấu trúc ô kín với nhiều lỗi khí nhỏ li ti chứa chất khí, giúp cho Panel PU cách nhiệt tốt hơn (thậm chí là tốt nhất trong các loại Panel) với hệ số dẫn nhiệt là 0.018 Kcal/m.h.oC. Trong khi đó, hệ số này của Panel Bông khoáng là 0.031 Kcal/m.h.oC.
Cách âm
Cũng nhờ cấu trúc ô kín, tỉ trọng cao kết hợp với hai mặt tôn cứng chắc. Panel PU cũng sở hữu khả năng cách âm tốt. Có phần nhỉnh hơn Panel Bông thủy tinh.
Tiêu âm
Panel Bông thủy tinh đứng đầu về khả năng tiêu âm. Nhờ các sợi bông dài và mảnh, mật độ phân bố sợi thấp trong khi mật độ lỗ khí dày đặc. Khi âm thanh xuyên vào sẽ phải giảm tốc độ để đi qua môi trường rắn – khí – rắn. Từ đó sóng âm bị chia nhỏ và hấp thụ lại, giảm tiếng ồn. Panel PU cũng có khả năng tiêu âm nhưng ở mức trung bình khá.
Chống cháy
Panel PU không bắt lửa, chỉ co lại khi gặp nhiệt độ cao. Do đó vật liệu này góp phần chống cháy lan hiệu quả, không để lửa bùng sang các khu vực khác. Trong khi đó, Panel Bông thủy tinh có thể chịu nhiệt cao từ chịu nhiệt cao từ -4 đến 350 độ C, chống cháy trong thời gian nhất định.
Chống nước
Hai vật liệu đều chống nước tương đối, gần như không hút ẩm, không có sự chênh lệch nhiều về tính năng này.
Độ an toàn
Panel PU hoàn toàn không gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Mặt khác, bông thủy tinh có các sợi nhỏ, có thể gây ngứa và kích ứng khi chạm trực tiếp trong quá trình thi công. Vì vậy, người lao động cần mặc quần áo bảo hộ và đeo găng tay để tránh tiếp xúc.
Xem thêm: So Sánh Panel EPS Và Panel PU. Loại Nào Tốt Hơn?
So sánh giá thành của Panel PU và Panel Bông thủy tinh
Với cùng 1 độ dày tôn và độ dày tấm, Panel Pu có giá thành đắt hơn so với Panel Bông thủy tinh. Sự chênh lệch về mức giá này đến từ chính giá thành sản xuất hai nguyên vật liệu này.
Tính đến đầu năm 2024, giá Panel Bông thủy tinh hiện đang là 346.000VNĐ/m2 trở lên. Trong khi đó, đơn giá của Panel PU là 431.000VNĐ/m2 trở lên. Mức giá này sẽ có sự thay đổi trong năm nhưng không đáng kể, phụ thuộc vào giá nguyên liệu tại từng thời điểm. Ngoài ra, nếu khách hàng mua sản phẩm với số lượng lớn, sẽ được hưởng chiết khấu cao với giá thành hấp dẫn.
Xem thêm: So Sánh Panel EPS Và Panel Bông Khoáng Theo 5 Tiêu Chí
Đánh giá Panel PU và Panel Bông thủy tinh – Loại nào tốt hơn?
Có thể thấy, mỗi loại Panel lại nổi bật với một tính năng nhất định:
Nếu đánh giá về khả năng cách âm, cách nhiệt và tính an toàn tuyệt đối, Panel PU là lựa chọn hoàn hảo nhất. Vật liệu này cũng được sử dụng rộng rãi trong:
- Hệ thống phòng sạch ở mọi lĩnh vực: y tế, dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm, linh kiện điện tử.
- Kho lạnh, kho đông, kho mát nhiệt độ âm
- Phòng mổ áp lực dương, phòng mổ áp lực âm, phòng phẫu thuật
- Nhà lắp ghép, phòng, ở, trường học, phòng học. (Những ứng dụng này ít phổ biến hơn vì giá thành của Panel hơi cao).
Xét về khả năng tiêu âm và chống cháy, Panel Bông thủy tinh lại đáp ứng tốt hai điều kiện này hơn. Do đó, sản phẩm chuyên được sử dụng cho các công trình thường xuyên phát ra tiếng ồn và tỏa ra nhiệt lượng cao:
- Nhà máy, nhà xưởng, cơ sở sản xuất
- Lò sấy, phòng phun sơn lạnh
- Kho chứa vật tư, phụ kiện, máy móc
- Nhà tạm ở các khu công nghiệp
- Phòng họp, phòng hội nghị
Vì vậy, rất khó để đánh giá đâu là loại Panel tốt hơn. Do đó, Quý khách hàng cần cân nhắc giữa giá thành của vật liệu, nhu cầu sử dụng và mức độ phù hợp với công trình. Loại Panel phù hợp nhất luôn là Panel tốt nhất.
Xem thêm: Panel Có Những Loại Nào? Tiêu Chí Phân Loại Panel Cách Nhiệt
Đơn vị cung cấp Panel PU và Panel Bông thủy tinh chính hãng
MATHOME nhận sản xuất, cung cấp, thi công và hướng dẫn thi công các loại Panel tại các tỉnh thành sau:
Miền Bắc: Bắc Ninh, Hà Nam, Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Vĩnh Phúc, Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang, Quảng Ninh, Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Hoà Bình, Lai Châu, Sơn La.
Miền Trung: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế
Miền Nam: TP HCM, Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai, Tây Ninh, Bà Rịa-Vũng Tàu, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, An Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Thành phố Cần Thơ, Ninh Thuận, Bình Thuận.
Mọi thông tin vui lòng liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN CÁCH NHIỆT MATHOME VIỆT NAM
Hotline 1: 0932 26 89 32
Hotline 2: 0935 55 62 68
Email: mathomegroup@gmail.com
Website 1: https://mathome.com.vn/
Website 2: http://tongkhoxaydung.com.vn/
Fanpage: https://www.facebook.com/mathomevietnam
*VPGD MIỀN BẮC: Số 10/12 – đường Khuất Duy Tiến – Phường Thanh Xuân Bắc –Quận. Thanh Xuân – Hà Nội.
*VPGD MIỀN NAM: Căn Số 7 – Đường 270 – KDC Nam Hòa – Phường Phước Long A – TP. Thủ Đức – TP. Hồ Chí Minh
*Chi nhánh và nhà máy sản xuất tại: Hà Nội. Bắc Ninh. Phú Thọ. Sơn La. Thái Bình. Quảng Ninh. Thanh Hóa. Nghệ An. Đà Nẵng. Bình Dương. Long An. Vĩnh Long. Phú Quốc…