Kích thước tấm ốp than tre tương đối đa dạng cả về chiều dài, khổ rộng, độ dày và tỷ trọng tấm. Mỗi thông số kích thước trên sẽ có những ảnh hưởng nhất định đến chất lượng, khả năng chịu lực, mẫu mã và phương án thi công. Để đạt được thẩm mỹ và chất lượng cao nhất, tối ưu chi phí và thi công, việc lựa chọn đúng kích thước vật liệu, phù hợp với công trình là điều rất quan trọng.
Quý khách hàng trên toàn quốc có nhu cầu tư vấn, báo giá và đặt mua tấm ốp than tre theo kích thước yêu cầu, vui lòng liên hệ đến SĐT/ Zalo: 0932.268.932 hoặc 093.555.6268.
Nội dung chính
Vật liệu trang trí cao cấp “Tấm ốp than tre”
“Tấm ốp than tre” là dòng vật liệu chuyên dùng trong trang trí nội thất, ngoại thất (tường, trần, vách ngăn, hành lang, cầu thang, bo cột). Có hình dạng là các tấm phẳng, mỏng và dài; mẫu mã đa dạng; cấu tạo nhiều lớp kết cấu; thành phần sản xuất chính là bột than tre, nhựa, bột đá và một số chất phụ gia khác.
Ngày nay, bên cạnh chất lượng công trình, nhu cầu về thẩm mỹ cũng là yếu tố quan trọng mà nhiều khách hàng quan tâm. Tấm ốp than tre vừa là vật liệu trang trí, tạo nên phong cách đặc trưng riêng cho từng không gian, vừa góp phần điều hòa nhiệt độ, cách nhiệt, cách âm cho các công trình như:
- Phòng thờ, phòng khách, phòng ngủ, phòng bếp, phòng tắm bên trong nhà ở, căn hộ chung cư, biệt thự.
- Các công trình trong khu du lịch như homestay, bungalow, villa.
- Nhà hàng, quán ăn, quán café, khách sạn.
- Phòng massage, tiệm spa, studio, showroom, cửa hàng.
- Văn phòng làm việc, phòng họp, phòng giám đốc, phó giám đốc.
- Sảnh chờ, thang máy cho siêu thị, trung tâm thương mại, tòa chung cư.
Vậy, kích thước và mẫu mã của tấm ốp than tre có gì đặc biệt?
Xem bảng màu mới nhất: #60 Mẫu Tấm Ốp Than Tre Hot Nhất: Vân Gỗ, Vân Vải, Tráng Gương, …

Kích thước tấm ốp than tre chuẩn, phổ biến nhất
Kích thước và thông số kỹ thuật phổ biến nhất của tấm ốp than tre được thể hiện chi tiết qua bảng dưới đây:

Thông tin chi tiết về độ dày của tấm ốp than tre
Trên thị trường hiện nay, tấm ốp than tre đang phổ biến với 2 loại kích thước độ dày, đó là 5mm và 8mm. Nếu như độ dày 5cm có giá thành thấp hơn, trọng lượng nhẹ hơn, giúp tấm ốp dễ dàng uốn cong và trang trí. Thì độ dày 8mm lại mang đến nhiều ưu điểm như sau:
- Có thể tạo ra nhiều hiệu ứng 3D hoặc các họa tiết phức tạp trên tấm 8mm, mang đến vẻ sang trọng, tạo chiều sâu cho không gian.
- Khả năng chịu lực tốt hơn, độ bền cao hơn.
- Tấm phẳng, giữ được kết cấu, hạn chế tối đa tình trạng cong vênh, biến dạng và nứt vỡ tấm.
- Củng cố khả năng cách nhiệt, cách âm.
Tại Mathome, chúng tôi tập trung vào sản xuất tấm ốp than tre với độ dày 8mm để mang đến nhiều mẫu mã và đảm bảo chất lượng lâu bền cho các công trình.

Thông tin chi tiết về chiều dài của tấm ốp than tre
Chiều dài của tấm ốp than tre tương đối đa dạng, với nhiều kích thước từ 2m44 đến 3m80, phù hợp với nhiều vị trí thi công và các công trình khác nhau. Trong các thông số trên, 2m80 và 3m là kích thước được ưa chuộng và lựa chọn nhiều hơn cả. Bởi đa số các công trình nhà ở, căn hộ hiện nay đều có khoảng cách trung bình từ sàn đến trần nhà dao động trong khoảng 2m7 – 3m.
Vậy tại sao nên lựa chọn chiều dài phù hợp với độ cao công trình?
- Hạn chế tình trạng thiếu tấm, dẫn đến việc nối tấm. Giúp hạn chế mối nối, tạo bề mặt liền mạch, tăng tính thẩm mỹ, tạo cảm giác rộng cho không gian.
- Hạn chế tình trạng thừa tấm, dẫn đến việc cắt xén tấm. Giúp tiết kiệm chi phí và tránh lãng phí nguyên vật liệu.
- Khi lựa chọn chiều dài tấm ốp than tre, cần đo đạc chính xác chiều cao tường và diện tích không gian để đảm bảo tính thẩm mỹ và hiệu quả thi công. Đồng thời cần cân nhắc để đảm bảo an toàn cho quá trình vận chuyển, bảo toàn sự nguyên vẹn của tấm.
Bên cạnh các kích thước tiêu chuẩn trên, nhà máy còn có thể nhận cắt tấm theo chiều dài yêu cầu từ khách hàng nhằm giảm thiểu hao hụt về vật tư trong quá trình thi công (áp dụng theo giới hạn về khối lượng vật tư).

Thông tin chi tiết về khổ rộng của tấm ốp than tre
Nếu như chiều dài có thể linh hoạt thay đổi cho phù hợp với công trình, thì khổ rộng của tấm ốp than tre lại là kích thước cố định, bao gồm hai thông số 400mm và 1220mm. Hai khổ rộng này tạo nên sự khác biệt lớn về mẫu mã và phương án thi công.
Khổ rộng 400mm:
- Kích thước nhỏ gọn,
- Số lượng mẫu mã tấm than tre ít hơn. Chủ yếu là dòng đơn sắc, vân gỗ, vân đá và vân hoa lá.
- Phương án thi công đơn giản hơn, có nhiều nét tương đồng với tấm PVC Nano.
- Sử dụng nhiều tấm với nhiều mối nối hơn, có thể ảnh hưởng đôi chút đến thẩm mỹ.
- Giá thành tấm thấp hơn (do kích thước nhỏ hơn)
- Phù hợp với các không gian có chi tiết nhỏ, diện tích hạn chế, tạo điểm nhấn trong thiết kế.

Khổ rộng 1220mm:
- Kích thước lớn (gấp 3 lần khổ 400)
- Mẫu mã đa dạng. Bên cạnh tấm đơn sắc hay vân gỗ, than tre khổ 1220 còn được sản xuất với các dòng họa tiết kim loại, tráng gương, vân vải, vân hình học độc đáo, đẹp mắt.
- Phương án thi công phức tạp, đòi hỏi thợ chuyên nghiệp, tay nghề cao.
- Bề mặt tấm rộng, cần ít mối nối, thẩm mỹ đẹp hơn.
- Giá thành tấm cao hơn (do kích thước lớn hơn)
- Phù hợp với các công trình có diện tích rộng, yêu cầu cao về thẩm mỹ.
Việc lựa chọn khổ rộng phù hợp góp phần tối ưu hóa việc sử dụng vật liệu, đáp ứng nhu cầu thẩm mỹ khi thi công.

Thông tin chi tiết về tỷ trọng của tấm ốp than tre
Tỷ trọng của tấm ốp than tre thay đổi phụ thuộc vào tỷ lệ thành phần nguyên liệu (bột than tre, bột đá, chất phụ gia, …). Ngoài ra, quy trình sản xuất, nhiệt độ và công nghệ ép nén cũng là nguyên nhân ảnh hưởng đến độ đặc và tỷ trọng của vật liệu.
Tấm ốp than tre hiện đang có hai loại tỷ trọng là 5.7kg/m3 và 7kg/m3. Trong đó:
Tỷ trọng 5.7kg/m3:
- Sử dụng ít nguyên liệu sản xuất hơn.
- Trọng lượng nhẹ hơn, thuận lợi cho việc vận chuyển và thi công.
- Giảm tải trọng cho công trình.
- Giá thành phải chăng hơn.
- Phù hợp để thi công các hạng mục, vị trí ốp không cần chịu lực lớn.
Tỷ trọng 7kg/m3:
- Sử dụng nhiều nguyên liệu hơn, quy trình sản xuất nghiêm ngặt.
- Độ bền cao, chịu lực tốt, chịu được va đập, ít cong vênh.
- Tấm dày dặn hơn, giảm thiểu tiếng ồn và nhiệt độ hấp thụ.
- Ổn định về kết cấu sản phẩm.
- Giá thành cao hơn.
- Phù hợp với đa số hạng mục thi công, đặc biệt là những khu vực yêu cầu độ bền cao, chịu được sự tác động từ các yếu tố bên ngoài.
Tỷ trọng là thông số kích thước quan trọng quyết định chất lượng của tấm ốp than tre. Ảnh hưởng trực tiếp tới độ cứng và khả năng chịu lực của sản phẩm.

Bật mí cách lựa chọn kích thước tấm ốp than tre phù hợp với công trình
Lợi thế khi lựa chọn tấm ốp than tre có kích thước phù hợp
Việc lựa chọn đúng kích thước tấm ốp than tre sẽ mang lại những ưu điểm sau:
- Nâng cao hiệu quả thẩm mỹ cho công trình.
- Tránh lãng phí hay thiếu hụt vật liệu thi công.
- Tiết kiệm thời gian thực hiện.
- Đảm bảo chất lượng và độ bền của công trình theo mong muốn.
- Tối ưu hóa chi phí cho vật tư và nhân công.
Xem thêm: Tấm Ốp Than Tre Mathome – Tấm Trang Trí Tường, Trần Cao Cấp

Gợi ý cách lựa chọn kích thước tấm ốp than tre phù hợp
Vậy, làm thế nào để lựa chọn kích thước tấm than tre phù hợp với số đo công trình?
- Xác định chính xác kích thước trần, tường của công trình, chú ý đến các chi tiết cột, cửa, dầm để tính toán, lựa chọn thông số tấm hợp lý.
- Xác định vị trí lắp đặt tấm than tre để tính toán tải trọng, lựa chọn tỷ trọng phù hợp.
- Xác định phong cách mà công trình hướng đến bởi khổ rộng khác nhau sẽ cho ra những mẫu mã và tính thẩm mỹ khác nhau.
- Xác định rõ nhu cầu và kinh phí để lựa chọn kích thước phù hợp (tỷ trọng, khổ rộng càng lớn, giá càng cao)
- Lựa chọn đơn vị cung cấp tấm than tre chính hãng, giá tốt và có mẫu mã, thông số đa dạng, nhận sản xuất theo yêu cầu là một lợi thế.
Gợi ý một số “tip” lựa chọn kích thước tấm ốp than tre:
- Tấm khổ 1220mm: Phù hợp với không gian có bề mặt phẳng, diện tích lớn để giảm thiểu số lượng mối nối, nối tấm, tạo cảm giác liền mạch và sang trọng.
- Tấm khổ 400mm: Phù hợp với không gian nhỏ, không gian yêu cầu nhiều chi tiết thiết kế phức tạp.
- Tỷ trọng 5.7kg/m3: Phù hợp với các hạng mục cần giảm tải trọng.
- Tỷ trọng 7kg/m3: Phù hợp với các khu vực yêu cầu chịu lực cao, độ chắc chắn lớn.
- Chiều dài 2.44m, 2.80m, 3.0m, 3.20m, 3.3m, 4m, 3.5m, 3.6m, 3.8m: Lựa chọn tùy theo chiều cao hạng mục cần thi công (nên chọn kích thước bằng hoặc lớn hơn để tránh việc thiếu hụt, phải nối tấm).
- Độ dày 8mm: Có thể thi công trên bề mặt phẳng hoặc cong.

Đơn vị cung cấp tấm ốp than tre sản xuất theo kích thước yêu cầu
MATHOME nhận sản xuất, cung cấp, thi công và hướng dẫn thi công tấm ốp than tre sản xuất theo kích thước yêu cầu, trực tiếp tại nhà máy tại các tỉnh thành sau:
Miền Bắc: Bắc Ninh. Hà Nam. Hà Nội. Hải Dương. Hải Phòng. Hưng Yên. Nam Định. Ninh Bình. Thái Bình. Vĩnh Phúc. Hà Giang. Cao Bằng. Bắc Kạn. Lạng Sơn. Tuyên Quang. Thái Nguyên. Phú Thọ. Bắc Giang. Quảng Ninh. Lào Cai. Yên Bái. Điện Biên. Hoà Bình. Lai Châu. Sơn La.
Miền Trung: Thanh Hóa. Nghệ An. Hà Tĩnh. Quảng Bình. Quảng Trị. Thừa Thiên Huế.
Miền Nam: TP HCM. Bình Phước. Bình Dương. Đồng Nai. Tây Ninh. Bà Rịa – Vũng Tàu. Long An. Đồng Tháp. Tiền Giang. An Giang. Bến Tre. Vĩnh Long. Trà Vinh. Hậu Giang. Kiên Giang. Sóc Trăng. Bạc Liêu. Cà Mau. Cần Thơ. Ninh Thuận. Bình Thuận.
THÔNG TIN LIÊN HỆ & ĐỊA CHỈ
CÔNG TY CỔ PHẦN CÁCH NHIỆT MATHOME VIỆT NAM
Hotline 1: 0932268932
Hotline 2: 0935556268
Email: mathomegroup@gmail.com
Website 1: https://mathome.com.vn
Website 2: http://tongkhoxaydung.com.vn
Fanpage: https://www.facebook.com/mathomevietnam
VPGD MIỀN BẮC: Số 10/12, Đường Khuất Duy Tiến, Phường Thanh Xuân Bắc, Quận Thanh Xuân, TP. Hà Nội.
VPGD MIỀN NAM: Căn Số 7, Đường 270, KDC Nam Hòa, Phường Phước Long A, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
VPGD MIỀN TÂY: Tầng 3, Tòa STS Tower, Số 11B Đại Lộ Hoà Bình, Phường Tân An, Quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Chi nhánh và nhà máy sản xuất tại: Hà Nội. Bắc Ninh. Phú Thọ. Sơn La. Thái Bình. Quảng Ninh. Thanh Hóa. Nghệ An. Đà Nẵng. Bình Dương. Long An. Vĩnh Long. Phú Quốc…